Tin tức

CHỨNG A2 KEY (KET) LÀ GÌ?

14/05/2024 13:59:38 Chiều

A2 Key (KET) – Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế uy tín do Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge Assessment English) cấp, được xem là “chìa khóa vàng” mở rộng cánh cửa hội nhập toàn cầu cho thế hệ trẻ.

Chứng chỉ A2 Key (KET) là gì? 

A2 Key hay còn gọi là KET (Key English Test) là chứng chỉ tương đương với cấp độ A2 trên Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR). Bài thi A2 Key (KET) đánh giá thí sinh qua 4 kỹ năng tiếng Anh trong các tình huống thực tiễn. Mục tiêu đầu ra của bài thi là trang bị cho các em vốn Anh ngữ cần thiết cho học tập, giải trí và các môi trường sử dụng tiếng Anh.

Đề thi của A2 Key (KET) bao gồm 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và được chia thành 2 dạng:

  * A2 Key: Dành cho người thi ở độ tuổi trưởng thành với mục đích thi đại học và sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc.

  * A2 Key for Schools: Dành riêng cho người thi đang là học sinh với các chủ đề trong bài thi hướng tới việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ và củng cố các nội dung có thể được dạy ở trường học.

Năng Lực của thí sinh khi đạt chứng chỉ A2 Key (KET)

Đạt được Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế A2 Key (KET), thí sinh có thể:

  * Hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản;

  * Đọc hiểu và giao tiếp bằng văn bản với các cấu trúc ngữ pháp cơ bản;

  * Tự tin trả lời các câu hỏi giới thiệu về bản thân;

  * Tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.

Lợi ích của việc sở hữu chứng chỉ A2 Key (KET)

  * Chứng nhận toàn cầu:Được hơn 150 quốc gia và 25.000 tổ chức, đơn vị giáo dục và trường học công nhận tính hiệu lực của chứng chỉ A2 Key;

  * Hiệu lực vĩnh viễn: Thí sinh chỉ cần thi một lần duy nhất và bằng A2 Key có thể được sử dụng không thời hạn.

  * Phát triển toàn diện 04 kỹ năng: Nội dung bài thi Cambridge bao gồm 4 kỹ năng và có tính ứng dụng cực kỳ cao. Các kiến thức trong bài thi hết sức gần gũi và thực tế như cuộc trò chuyện hàng ngày và văn hóa tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính.

  * Mở lối đến với môi trường giáo dục tốt hơn: Sở hữu chứng chỉ A2 Key, thí sinh sẽ có lợi thế dễ dàng tiếp cận được những môi trường giáo dục tốt hơn như lớp chuyên Anh, trường Quốc tế, cơ hội tuyển thẳng vào Đại học hoặc du học tại nhiều nước trên thế giới.

  * Chuẩn bị cho các kỳ thi cao hơn:A2 Key (KET) là bước đệm vững chắc cho các kỳ thi tiếng Anh Cambridge ở trình độ cao hơn như B1 Preliminary (PET) và B2 First (FCE).

Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)

Bài thi A2 Key (KET) kéo dài trong vòng 1 tiếng 40 phút với 3 phần thi Listening, Reading & Writing, và Speaking. Thời gian làm bài, nội dung và điểm tối đa trong từng bài thi như sau:

Phần thi Thời gian % tổng điểm Nội dung
Listening 30 phút 25% tổng điểm Đây là phần thi đánh giá khả năng nghe hiểu các đoạn nội dung khác nhau với tốc độ chậm rãi.
Reading & Writing 60 phút 50% tổng điểm Bài thi đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua nội dung văn bản như tạp chí, câu chuyện, quảng cáo,…
Speaking 8-10 phút 25% tổng điểm Giám khảo đánh giá bài thi Speaking của thí sinh qua việc tương tác và trả lời các câu hỏi đơn giản. Phần thi Speaking sẽ theo nhóm 2 hoặc 3 thí sinh.

1. Bài thi Listening

Bài thi Listening A2 Key (KET) bao gồm 5 phần, mỗi phần có 5 câu hỏi. Với mỗi phần, thí sinh sẽ nghe một đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi. Thí sinh được nghe 2 lần mỗi đoạn.

Phần thi Số câu hỏi Số điểm Dạng bài Yêu cầu đề bài
Part 1 5 5 Trắc nghiệm 3 phương án Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại, xem 3 bức tranh và chọn bức tranh ứng với đáp án A, B, C theo thông tin nghe được.
Part 2 5 5 Điền từ vào chỗ trống Nghe một đoạn độc thoại và điền từ vào chỗ trống.
Part 3 5 5 Trắc nghiệm 3 phương án Nghe một đoạn đối thoại giữa 2 người và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.
Part 4 5 5 Điền từ (cho sẵn 3 phương án để chọn) Nghe 5 đoạn khác nhau: gồm độc thoại và đối thoại; trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm về ý chính, thông điệp hoặc chủ đề của băng nghe.
Part 5 5 5 Nghe và nối Nghe một đoạn hội thoại giữa 2 người, tìm thông tin chính và nối.

2. Bài thi Reading & Writing

Phần thi Số câu hỏi Số điểm Dạng bài Yêu cầu đề bài
Part 1 6 6 Trắc nghiệm 3 phương án Đọc 6 đoạn văn ngắn, chọn đáp án đúng.
Part 2 7 7 Trắc nghiệm 3 phương án Đọc 3 đoạn văn ngắn và 7 câu hỏi cùng chủ đề, chọn đáp án đúng.
Part 3 5 5 Trắc nghiệm 3 phương án Đọc 1 văn bản, chọn đáp án đúng.
Part 4 6 6 Điền từ (cho sẵn 3 phương án để chọn) Đọc 1 văn bản & chọn từ đúng điền vào chỗ trống.
Part 5 6 6 Điền từ (không có phương án cho sẵn) Đọc 1 email và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Part 6 1 15 Viết theo gợi ý Viết một đoạn văn ngắn theo thông tin có sẵn (tối thiểu 25 từ).
Part 7 1 15 Viết một câu chuyện dựa vào tranh có sẵn Viết một câu chuyện ngắn dựa vào 3 bức tranh có sẵn (tối thiểu 35 từ).

3. Bài thi Speaking

Phần thi Thời lượng Dạng bài Yêu cầu đề bài
Part 1 3-4 phút Giám khảo nói chuyện lần lượt với từng thí sinh Thí sinh trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân của mình.
Part 2 5-6 phút – Mỗi thí sinh mô tả về 1 bức tranh khác nhau

– 2 thí sinh tạo một cuộc đối thoại

– Giám khảo hỏi thi lần lượt từng thí sinh

– Mỗi thí sinh sẽ được Giám khảo đưa cho một bức tranh khác nhau. Thí sinh sẽ mô tả và thể hiện quan điểm của mình khi nhìn thấy bức tranh đó;

– Hai thí sinh thảo luận về 1 bức tranh trong vòng 2 phút với các gợi ý cho trước;

– Thí sinh trả lời các câu hỏi của Giám khảo về những điều mình thích/ không thích và đưa ra lý do tại sao.

Thang điểm của bài thi A2 Key (KET)

Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm.

Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.

Đạt 140 – 150 điểm: Đạt với kết quả xuất sắc (Hạng A – Pass with Distinction)-> Chứng nhận trình độ B1
Đạt 133 – 139 điểm: Đạt với kết quả giỏi (Hạng B – Pass with Merit)-> Chứng nhận trình độ A2
Đạt 120 – 132 điểm: Đạt (Hạng C – Pass)-> Chứng nhận trình độ A2
Đạt 100 – 119 điểm: Không đạt-> Nhận kết quả công nhận năng lực A1