Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trợ động từ have, trong đó: I/We/You/They – have, He/She/It – has.
*P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.
– Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: watch => watched (xem)
listen => listened (nghe)
visit => visited (thăm)
– Tuy nhiên chúng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy tắc này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng.
Ví dụ: go => gone (đi)
fly => flew (bay)
see => seen (nhìn)
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:
– just: vừa mới
– already: đã xong
– for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)
– since + 1 mốc thời gian cụ thể/ mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)
– recently/lately: gần đây, mới đây
– ever: đã từng/ never: chưa từng
– yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
– so far/ up to now/ up to the present: cho đến bây giờ
– in/ over the last/ past (…) days/ weeks/ months/years: trong (…) ngày/ tuần/ tháng/ năm trở lại đây.
Ngoại ngữ iSUN – tiếng Anh cho mọi lứa tuổi.
Nguồn:https://isun.edu.vn