Đại từ (P1)
1. Định nghĩa đại từ: Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ
2.1. Đại từ nhân xưng
+ Đại từ nhân xưng chủ ngữ
– I, We, You, They, He, She, It
– Vị trí: Đứng trước động từ, làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: I like English. (Tôi thích tiếng Anh.)
+ Đại từ nhân xưng tân ngữ
– Me, Us, You, Them, Him, Her, It
– Vị trí: Đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ hoặc sau giới từ làm tân ngữ cho giới từ.
Ví dụ: She doesn’t like him. (Cô ấy không thích anh ta.)
2.2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ: mine, ours, yours, theirs, his, hers
(Tính từ sở hữu: my, our, your, their, his, her, its)
Lưu ý: It không có đại từ sở hữu.
Ví dụ: My car is more expensive than hers (= her car) is. (Xe ô tô của tôi đắt hơn xe của cô ấy.)
2.3. Đại từ phản thân/ Đại từ nhấn mạnh
+ Đại từ phản thân được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của hành động cùng là một đối tượng. Đại từ phản thân thường đứng sau động từ.
Ví dụ: They cannot look after themselves. (Họ không thể chăm sóc bản thân họ.)
+ Đại từ nhấn mạnh có cùng hình thức với đại từ phản thân, được dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc đại từ. Đại từ nhấn mạnh đứng ngay sau từ được nhấn mạnh và có nghĩa là “chính người đó, chính vật đó”
Ví dụ: She herself did it. (Cô ấy đã tự mình làm việc đó.)
Nguồn:https://isun.edu.vn