Tin tức

14 cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong IELTS Writing

09/10/2021 16:57:25 Chiều

14 cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong IELTS Writing, cùng iSUN bỏ túi 14 cấu trúc ngữ pháp đặc biệt để chinh phục phần thi Writing trong kì thi IELTS nhé:

1. So + adj + be + S + that clause = So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
  • – Mẫu câu đảo ngữ “so…that” dùng để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kết quả tương ứng.
  • Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà đã bị cuốn phăng)
2. Then comes / come + S, as + clause
  • – Để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất yếu của một quá trình. Khi đó “come” được chia thì theo vế đằng sau.
  • Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (Thế rồi li hôn đã xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. It is no + comparative adj + than + V -ing
  • – Nghĩa là: thật sự không gì… hơn làm việc gì…
  • Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không có gì khó hơn bằng việc nói “Tôi yêu em”)
4. S + V + far more + than + N
  • – Để diễn tả cái gì tác động, xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.
  • Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
5. S + love / like / wish + nothing more than to be + adj / past participle
  • – Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ước muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trông mong vào điều nào đó.
  • Ex: We wish nothing more than to be equally respected. (Chúng tôi không mong ước gì hơn là được đối xử công bằng)
6. S + is / are + the same + as + S + was/were
  • – Dùng để so sánh sự giống nhau hay sự tương đồng của hai sự việc, hai người, hai đối tượng ở hai thời điểm khác nhau.
  • Ex: She is the same as she was. (Cô ấy vẫn như ngày nào)
7. As + V3 / can be seen, S + V…
  • – Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.
  • Ex: As spoken above, we are short of capital. (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)
8. S + point(s) / pointed out (to sb) + that clause
  • – Dùng mẫu câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình.
  • Ex: She point out that he was wrong. (Cô ấy chỉ cho rằng anh ta đã lầm)
9. It is / was evident to someone + that clause
  • – Nghĩa là: đối với ai đó rõ ràng / nhất định là…
  • Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it. ( Họ cứ nhất định cho rằng ai đó đã giúp đỡ anh ta một tay để hoàn tất việc đó)
10. N + is + what + sth + is all about
  • – Để chỉ mục đích chính, chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
  • Ex: Entertainment is what football is all about. ( Bóng đá cốt để giải trí)
11. S + be (just) + what S + V…
  • – Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến mà ai đó cần, quan tâm hoặc muốn thực hiện.
  • Ex: It was just what I wanted. ( Đó là những gì tôi muốn)
12. There + be + no + N + nor + N
  • – Nghĩa là: không có…và cũng không có
  • Ex: There is no food nor water. (Không có thức ăn và cũng không có nước)
13. There isn’t / wasn’t time to V / be + adj
  • – Nghĩa là: đã không kịp / không đủ thời gian để làm gì
  • Ex: There wasn’t time to identify what is was. (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
14. There (not) appear to be + N…
  • – Nghĩa là: dường như…
  • Ex: There didn’t appear to be anything in the museum. (Dường như không có gì trong bảo tàng)
Đọc thêm các chuyên mục tiếng Anh hay tại https://isun.edu.vn hoặc Fanpage: ngoainguisun

Nguồn: https://isun.edu.vn