Từ bất định: much, many
1. Much ( = a large quantity of ) đứng trước danh từ số ít không đếm được.
Ví dụ: He drinks much wine –> Nó uống nhiều rượu
I drink much milk –> Tôi uống nhiều sữa
2. Many ( = a large number of ) đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
Ví dụ: Many boys are lazy –> Nhiều học sinh lười
Chú ý:
a. Many và many a không khác nhau về nghĩa nhưng sau many a, danh từ ở số ít và do đó động từ cũng phải chia ở số ít.
Ví dụ: Many boys are lazy –> Many a boy is lazy
b. Khi tính từ, much và many thường chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn; còn trong câu xác định , much được thay bằng a great deal of hoặc a lot of ; còn many được thay bằng a lot of.
Ví dụ:
Phủ định
I haven’t much money –> Tôi không có nhiều bạn
I haven’t many friends –> Tôi không có nhiều bạn
Xác định
I have a great deal of money –> Tôi có nhiều tiền
I have a lot of friends –> Tôi có nhiều bạn
3. Much và many còn đi với những kiểu nói sau:
So much, so many: biết bao nhiêu
How much, how many: bao nhiêu
Too much, too many: quá nhiều, nhiều quá
Ví dụ:
You drink so much wine ! –> Bạn uống biết bao nhiêu là rượu !
How many books have you bought ? –> Anh đã mua bao nhiêu cuốn sách ?
Lịch khai giảng các khóa học tiếng Anh tại ngoại ngữ iSUN xem tại đây.
Ngoại ngữ iSUN – tiếng Anh cho mọi lứa tuổi
Nguồn:https://isun.edu.vn