So sánh hơn
1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn
+ Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết.
Ví dụ: cold => colder
thick => thicker
cool => cooler
+ Tuy nhiên với những tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng 5 đuôi ‘y,le,er,ow,et’ cũng được coi như tính từ ngắn.
Ví dụ: happy => happier
simple => simpler
clever => cleverer
narrow => narrower
quiet => quieter
Cấu trúc
Ví dụ:
– Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua)
– He runs faster than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn của anh ấy)
2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài
+ Tính từ hoặc trạng từ dài là những tính từ hay trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên: beautiful, expensive, fluently,….
Ví dụ:
– This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ kia)
– My bag is less beautiful than yours.(= your bag) (Cái túi của tôi không đẹp bằng cái túi của bạn)
Lưu ý: Thay vì dùng cấu trúc so sánh như trên, ta có thể sử dụng cấu trúc câu:
Ví dụ:
Of the two pens, this one is cheaper. (Trong hai cây bút, cây này rẻ hơn)
+ Khi muốn nhấn mạnh mức độ hơn của tính từ/trạng từ, ta có thể thêm các cụm từ ‘a little, a little bit, much, even, far’ trước các từ/ cụm từ so sánh.
Ví dụ:
– This chair is a little more comfortable than that chair. (Cái ghế này thoải mái hơn cái ghế kia một chút)
– Travelling by train is much cheaper than travelling by plane. (Đi du lịch bằng tàu thì rẻ hơn đi du lịch bằng máy bay rất nhiều)
Nguồn:https://isun.edu.vn