Phân loại tính từ trong tiếng Anh
Tính từ có 8 loại:
1. Tính từ riêng ( proper adjective ) : là từ xuất phát từ một danh từ riêng.
Ví dụ:
Viet Nam –> Vietnamese
England –> English
Britain –> British
France –> French
Japan –> Japanese
America –> American …
Chú ý: Những tính từ riêng phải viết hoa.
2. Tính từ miêu tả ( descriptive adjective ) : là những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ.
Ví dụ:
a round ball : trái banh tròn
a bad woman : người đàn bà xấu
a tall boy : đứa trẻ cao
3. Tính từ sở hữu ( possessive adjective ) là từ dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai.
Ví dụ:
my book : cuốn sách của tôi
his house : nhà của ông ta
our garden : vườn của chúng ta…
4. Tính từ số mục ( numeral adjective ) là từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự.
Ví dụ:
one, two, three…: một, hai, ba…
First, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba…
5. Tính từ bất định ( indefinite adjective ) là từ không chỉ rõ các vật.
Ví dụ: all : tất cả
every : mọi
many, much : nhiều
some : ít nhiều…
6. Tính từ chỉ thị ( demonstrative adjective ) là từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia.
Ví dụ:
this book : cuốn sách này
that chair : cái ghế kia…
7. Tính từ liên hệ ( relative adjective ) là những từ có cùng hình thức như đại từ liên hệ.
Ví dụ: Whichever, whatever…
8. Tính từ nghi vấn ( interrogative adjective ) là từ dùng để hỏi.
Ví dụ:
Which car do you prefer ?
Anh thích chiếc xe hơi nào ?
In what place were you born ?
Anh sinh ra ở nơi nào ?
Lịch khai giảng các khóa học tiếng Anh tại Ngoại ngữ iSUN xem tại đây
Ngoại ngữ iSUN – tiếng Anh cho mọi lứa tuổi
Nguồn:https://isun.edu.vn