Những kiểu nói có tính cách so sánh
1. Other…than…: khác
Ví dụ:
– I want to read other novels than these.
Tôi muốn đọc những cuốn tiểu thuyết khác những cuốn này.
– I have no other friends than you.
Tôi không có bạn hữu nào khác ( ngoài ) bạn.
2. Rather than: hơn là
Ví dụ:
– I drink water rather than coffee.
Tôi uống nước hơn là cà phê.
– We want to be poor rather than rich.
Chúng tôi muốn nghèo hơn là giàu.
3. Had better: nên
Ví dụ:
– You had better stay at home.
Anh nên ở nhà.
– You had better stay at home than go fishing.
Anh nên ở nhà hơn là đi câu.
4. Had rather ( hoặc ) would rather: thích…hơn
Ví dụ:
– We had rather go to the theater.
Chúng tôi thích đi coi tuồng hơn.
– We had rather go to the theater than to the movies.
Chúng tôi thích đi coi tuồng hơn là đi xem phim.
– I would rather play than work.
Tôi thích đi chơi hơn học.
CHÚ Ý: Sau ” had better ” , ” had rather ” ” would rather “, động từ ở nguyên mẫu ( infinitive ) không ” to “
Lịch khai giảng các khóa học tiếng Anh tại ngoại ngữ iSUN xem tại đây
Ngoại ngữ iSUN – tiếng Anh cho mọi lứa tuổi
Nguồn:https://isun.edu.vn