Tin tức

Công thức của câu ao ước trong tiếng Anh

04/09/2021 16:04:44 Chiều

Công thức của câu ao ước trong tiếng Anh. Ước gì mình giỏi tiếng Anh để sau này mình có thể trở thành phiên dịch viên cho tổng thống Mỹ. Vậy bạn đã biết cách sử dụng câu ước – cấu trúc wish trong tiếng Anh chưa? Cùng iSUN tìm hiểu cấu trúc câu với wish nhé!

I. Định nghĩa

Câu ước là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ.

Ex: I wish I would be a teacher in the future. (Tôi ước tôi sẽ là một giáo viên trong tương lai.)

II. Các loại câu ao ước.

Câu mong ước với wish có 3 loại: Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và quá khứ.

  1. Cấu trúc wish ở hiện tại

Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề chủ ngữ + wish theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đổi chỗ cho nhau.

Cách dùng: Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Công thức:

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
    • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ex: I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.

2. Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng: Cấu trúc wish dùng vđể thể hiện mong ước, thường là tiếc nuối bởi một việc không có thật ở quá hoặc giả định trái ngược ở quá khứ.

Công thức:

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
    • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Ex: I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).

Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.

3. Cấu trúc with ở tương lai

Cách dùng: Cấu trúc wish có thể được sử dụng để mong ước một điều gì đó hoặc một việc tốt đẹp trong lai.

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
    • Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

Ex: I wish that next month Vietnam will control the Covid-19 pandemic.

( Tôi ước rằng tháng sau Việt Nam có thể khống chế được đại dịch Covid-19.)

Đọc thêm các chuyên mục tiếng Anh hay tại http//:isun.edu.vn hoặc Fanpage: ngoainguisun

Nguồn: isun.edu.vn

CÔNG THỨC CỦA CÂU AO ƯỚC TRONG TIẾNG ANH
CÔNG THỨC CỦA CÂU AO ƯỚC TRONG TIẾNG ANH