Tin tức

Cấu trúc “Wish” trong tiếng Anh

09/11/2021 14:32:08 Chiều

Cấu trúc “Wish” trong tiếng Anh, cùng iSUN tìm hiểu ngay nhé:

1. Cấu trúc wish ở hiện tại

Công thức:

Khẳng định:  S + wish (es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish (es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ex:

+ Tom wishes that he had a big house. (Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to)

+ I wish that we didn’t need to work today. (Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay)

+ If only that you lived close by (you don’t live close by). (Giá như tôi sống ở gần đây)

Note:

– Trong trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.

Ex: I wish I were a boy. (Tôi ước tôi là một thằng con trai)

– Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Ex: I wish that I could speak Spanish. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha)

2. Cấu trúc wish ở quá khứ

Công thức:

Khẳng định: S + wish (es) + (that) + S + had + V3

Phủ định: S + wish (es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Ex:

+ I wish that I had studied harder at school. (Tôi ước tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường)

+ I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua)

+ If only that the train had been on time. (Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ)

3. Cấu trúc wish ở tương lai

Công thức:

Khẳng định: S + wish (es) + (that) + S + would/ could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

Ex:

+ I wish that John wouldn’t busy tomorrow. (Tôi ước John không bận vào ngày mai)

+ If only he could take the trip with me next month. (Tôi ước anh ấy có thể tham gia vào chuyến đi tháng sau cùng tôi)

+ She wishes we could attend her wedding next week. (Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau)

Note:

– Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope.

Ex: I hope that you pass your exam. (Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kì thi)

– Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi. 

Ex: I wish that the neighbour would be quiet! (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút)

Đọc thêm các chuyên mục tiếng Anh hay tại: https://isun.edu.vn hoặc Fanpage: Ngoainguisun

Nguồn: https://isun.edu.vn

CẤU TRÚC “WISH” TRONG TIẾNG ANH
CẤU TRÚC “WISH” TRONG TIẾNG ANH