Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh với nghĩa là “đang…”
Cùng iSUN tìm hiểu cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Động từ To be am/is/are được chia tương ứng theo chủ ngữ của câu tương tự như với thì hiện tại đơn.
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
– Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: “now, right now, at the moment, at this moment, at present,… với nghĩa “bây giờ, hiện tại”
– “Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!” dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là dấu hiệu nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
– Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)
– Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát trong vườn đấy.)
3. Những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn
– Động từ chỉ giác quan: hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị)…
– Động từ chỉ cảm xúc: love (yêu), hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), want (muốn)…
– Động từ chỉ trạng thái hay sự sở hữu: look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (có vẻ như), have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), need (cần)…
– Động từ chỉ hoạt động trí tuệ: agree (đồng ý), understand (hiểu), remember (nhớ), know (biết)
Ngoại ngữ iSUN – tiếng anh cho mọi lứa tuổi.
Nguồn:https://isun.edu.vn