Các collocation của “PROBLEM” dùng nhiều trong IELTS Writing và Speaking
Bài viết này sẽ giới thiệu các collocation phổ biến của từ PROBLEM (vấn đề) – một trong những từ dùng nhiều nhất tại phần thi Nói và Viết IELTS, đặc biệt là Task 2 và Part 3. Các bạn hãy cùng iSUN tìm hiểu ngay nhé !
1. Giải quyết vấn đề ( verb + problem )
a. mitigate/ alleviate/ ameliorate + problem : làm dịu đi / làm giảm mức độ ảnh hưởng của vấn đề
Ex: The problem of worker protest can be mitigated by temporarily perking up employee benefits. (Vấn đề công nhân biểu tình có thể làm dịu đi bằng cách tạm thời tăng cường lợi ích của nhân viên.)
b. address/ tackle + problem : giải quyết vấn đề
Ex: The drugs problem must be tackled head-on. (Vấn đề sử dụng chất cấm cần phải được giải quyết trực diện)
2. Vấn đề nghiêm trọng ( adjective + problem )
pressing/ alarming/ dire/ grave + problem
Ex: Lack of electricity is such a grave problem. This has caused so much concern to the moutainous areas in Vietnam. (Thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Nó đã gây ra nhiều lo lắng cho bà con khu vực miền núi Việt Nam)
3. Vấn đề tồn đọng ( problem + verb )
problem + linger/ persist
Ex: For every gain, a problem lingers. ( Đối với mỗi lợi ích, một vấn đề vẫn tồn tại)
4. Đặt ra vấn đề
pose/ present/ cause/ trigger + problem
Ex: The accident poses a terrible problem for the family.
5. Làm một vấn đề xấu đi
exacerbate + problem
Ex: Leaving such a property to children can create or exacerbate problems among siblings and their families.
Đọc thêm các chuyên mục tiếng Anh hay tại https://isun.edu.vn hoặc Fanpage : Ngoainguisun