8 cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh
Phân biệt 8 cặp từ dễ gây nhầm lẫn nhất trong Tiếng Anh. Nhìn thì đơn giản mà nhiều khi vẫn dùng sai, các bạn lưu ý các cặp từ này để sử dụng cho đúng nhé
1. SOME TIME với SOMETIMES
- Some time: chỉ thời gian không xác định trong tương lai (một lúc nào đó)
Ex: Let’s meet for coffee some time.
- Sometimes: trạng từ chỉ tần suất thỉnh thoảng.
Ex: Sometimes I prefer the beach in the winter.
2. LEND với BORROW
- Lend: đưa ai đó mượn thứ gì mà họ sẽ trả bạn khi họ làm xong.
Ex: I agreed to lend him the money.
- Borrow: mượn cái gì của ai đó và sẽ trả lại khi bạn dùng xong.
Ex: Could I borrow your car?
3. FUN với FUNNY
- Fun: chỉ đơn thuần làm điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú.
Ex: She told funny stories.
- Funny: chỉ điều ấn tượng hơn, làm cho ai đó bật cười thành tiếng.
Ex: She told funny stories.
4. BORED với BORING
- Boded: cảm xúc , cảm nhận về người điều gì đó.
Ex: The story bored me.
- Boring: tính chất của sự việc , hiện tượng gây ra cảm xúc.
Ex: The trip was boring.
5. EMBARRASSED với ASHAMED
- Embarrassed: cảm thấy ngượng ngùng bối rối.
Ex: She had been too embarrassed to ask her friends.
- Ashamed: cảm thấy hỗ thẹn hoặc là rất xấu hổ.
Ex: Tim feels ashamed of the lies she told.
6. BRING với TAKE
- Bring: mang một vật, người từ xa đến gần người nói hơn.
Ex: I will bring my friend with me when I come.
- Take: mang một vật, người ở gần ra xa người nói.
Ex: Take this package to the post office.
7. LEARN với STUDY
- Learn: Hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến thức.
Ex: I study English grammar to learn it.
- Study: Nỗ lực nhớ học thuộc một loại kiến thức nào đó.
Ex: You have study something in order to learn how to do it.
8. PEOPLE với PEOPLES
- People: số nhiều của person có nghĩa là người, nhân dân.
Ex: How many people are there in your family?
- Peoples: có nghĩa là các dân tộc.
Ex: The peoples of Asia.
Đọc thêm các chuyên mục tiếng Anh hay tại https://isun.edu.vn hoặc Fangage: ngoainguisun
Nguồn: https://isun.edu.vn